
Bạn có biết phân tích SWOT không?
Phân tích SWOT là một trong 5 bước tạo thành chiến lược sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, bao gồm: xác lập tôn chỉ của doanh nghiệp.
Phân tích SWOT, xác định mục tiêu chiến lược, hình thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược, xác định cơ chế kiểm soát chiến lược.
SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của các từ tiếng Anh: Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức) - là một mô hình nổi tiếng trong phân tích kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích SWOT là một trong những khuôn mẫu được sử dụng phổ biến nhất cùng với phân tích 3C, phân tích 4P và phân tích PEST.
Xem thêm:
Vậy rốt cuộc Phân tích SWOT là gì?
Trong bài viết này Chiasenow sẽ giới thiệu phân tích SWOT một cách cơ bản nhất, những điểm cần chú ý để sử dụng hiệu quả trong kinh doanh và phương pháp phân tích SWOT.
Hãy cùng Chiasenow tìm hiểu và áp dụng thật tốt vào mô hình kinh doanh của bạn nhé!
Mục lục bài viết
Phân tích SWOT là gì?

1. Phân tích SWOT là gì?
Phân tích SWOT là xây dựng một chiến lược bằng cách phân tích môi trường bên ngoài xung quanh công ty như cạnh tranh, luật pháp và xu hướng thị trường, và môi trường bên trong như tài sản và sức mạnh thương hiệu của công ty, cũng như giá cả và chất lượng, ở các mặt tích cực và tiêu cực.
Đây là một trong những khuôn mẫu nổi tiếng để đưa ra các quyết định marketing và tối ưu hóa các nguồn lực quản lý.
Phân tích SWOT là viết tắt của 4 chữ cái đầu trong các từ tiếng anh được hiểu như sau:
- Strength: Sức mạnh
- Weakness: Điểm yếu
- Opportunity: Cơ hội
- Threat: Đe dọa
Các từ viết tắt của bốn yếu tố được kết nối với nhau và tạo thành một khuôn mẫu để phân tích Marketing hiệu quả
Để hoạch định chiến lược và kế hoạch trong kinh doanh, điều cần thiết là phải hiểu và phân tích một cách chính xác cả môi trường bên ngoài và môi trường bên trong.
Bằng cách sử dụng phân tích SWOT, có thể rút ra các chiến lược và cơ hội kinh doanh trong tương lai và làm rõ các vấn đề dựa trên bốn mục đã giới thiệu trước đó.
Nhân tiện, phân tích SWOT có thể được sử dụng cả trước và sau khi quyết định chiến lược.
Có những trường hợp chiến lược được quyết định dựa trên phân tích SWOT và các trường hợp khi chiến lược đã quyết định được xem xét bằng cách sử dụng phân tích SWOT.
Phân tích SWOT dường như cũng được sử dụng bởi các cá nhân để phân tích điểm mạnh của họ và giúp họ thiết lập mục tiêu chuẩn xác.
Xem thêm:
2. Nguồn gốc hình thành ma trận phân tích SWOT
Qua nhiều năm, phương pháp phân tích ma trận SWOT đã được đón nhận và biết đến rộng rãi. Nhiều người cho rằng khái niệm này được hình thành bởi cố vấn quản lý người Mỹ Albert Humphrey.
Trong khi đang làm dự án nghiên cứu tại Đại học Stanford, khoảng thời gian 1960-1970, Albert Humphrey đã phát triển công cụ phân tích để đánh giá kế hoạch chiến lược. Đồng thời công cụ này còn nhận thấy lý do tại sao kế hoạch của các doanh nghiệp lại gặp thất bại. Ông đặt tên cho kỹ thuật phân tích dữ liệu này là SOFT - 4 chữ cái đầu tiên của:
- S = Satisfactory, điểm hài lòng ở thời điểm hiện tại
- O = Opportunities, cơ hội có thể khai thác trong tương lai
- F = Faults, sai lầm ở thời điểm hiện tại
- T = Threats, thách thức có thể gặp phải trong tương lai
Trong khi phần lớn đồng ý SOFT là tiền thân của mô hình SWOT. Nhưng một số tin rằng khái niệm SWOT được phát triển riêng lẻ và không liên quan đến SOFT.
4 lợi ích của phân tích SWOT
Vậy phân tích SWOT nên được thực hiện khi nào và như thế nào? Hãy chú ý đến những điểm sau để sử dụng nó trong kinh doanh và chiến lược Marketing của bạn.

1. Phân tích SWOT giúp làm rõ mục đích Marketing
Ngay cả khi bạn thực hiện bằng cách nào đó một khuôn mẫu như vì công việc kinh doanh đang diễn ra không tốt …, thì cũng sẽ khó thu được kết quả và nó sẽ là yếu tố làm mờ cuộc thảo luận. Hãy chắc chắn rằng bạn có một mục đích rõ ràng, chia sẻ nó và phân tích và thảo luận về nó.
Xem thêm:
2. Phân tích SWOT giúp xây dựng các điều kiện tiên quyết
Sắp xếp các điều kiện tiên quyết như mục tiêu phân tích marketing là gì, loại mục tiêu bạn đang đặt ra, thuộc tính khách hàng mục tiêu là gì, đối thủ cạnh tranh ở đâu, v.v. và áp dụng vào các chiến dịch Marketing cụ thể.
Các giả định khác nhau có các cơ hội, mối đe dọa, điểm mạnh và điểm yếu khác nhau. Nếu bạn tiếp tục công việc kinh doanh mà không rõ ràng các đặc điểm này, phân tích SWOT sẽ có một không chính xác, vì vậy hãy xây dựng nó một cách hợp lý.
3. Phân tích SWOT giúp phân tích từng cá nhân của doanh nghiệp để đảm bảo một tầm nhìn rộng
Khi tiến hành phân tích SWOT, cần phải xác định rõ ràng từng S: sức mạnh , W: điểm yếu , O: cơ hội và T: mối đe dọa.
Vì mục đích đó, lý tưởng nhất là mỗi cá nhân từ nhiều khía cạnh khác nhau cùng tham gia phân tích chính bản thân mình trong môi trường doanh nghiệp.

Từ đó đưa ta lựa chọn các thành viên phù hợp nhất theo mục đích và mục tiêu phân tích SWOT trong Marketing, chẳng hạn phân tích SWOT cho các vị trí như quản lý, bán hàng và chuyên gia, kỹ sư…
4. Phân tích SWOT giúp nắm được những thuận lợi và khó khăn trong phân tích Marketing
Không chỉ giới hạn trong phân tích SWOT, Trên thế giới có rất ít khuôn mẫu có thể phân tích một cách tổng quát.
Do đó, chúng ta hãy sử dụng các khuôn mẫu Marketing sau khi hiểu rõ đặc điểm, ưu điểm và nhược điểm của từng khuôn mẫu.
Ưu điểm và nhược điểm của phân tích SWOT được giới thiệu dưới đây, cùng Chiasenow tham khảo nhé.
Thuận lợi của việc áp dụng phân tích SWOT vào nghiên cứu Marketing.
Bằng cách xem xét môi trường bên trong và cả môi trường bên ngoài, bạn có thể nắm bắt được tình hình tổng thể một cách khách quan.
Sẽ rất tốt nếu có thể kết hợp phân tích cả hai phía, chẳng hạn như cơ hội và mối đe dọa trong kinh doanh.
Ngoài ra, bằng cách tiến hành phân tích từng hạng mục, Chiasenow nghĩ sẽ là một lợi thế để hiểu sâu hơn về các dự án đã được phân tích và có thể thống nhất và dung hòa ý định của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp.
Khó khăn của việc triển khai phân tích SWOT vào Maketing
Việc phân loại môi trường bên trong: điểm mạnh hoặc điểm yếu có thể được coi là một nhược điểm.
Một số thứ rất khó để phân loại, một số thứ có nhiều điểm mạnh và điểm yếu khác nhau, do đó Phân tích SWOT đòi hỏi phải phân loại cực kỳ kỹ lưỡng.
Các bước phân tích SWOT đơn
1. Phân tích SWOT cho yếu tố đầu tiên: Strength – Thế mạnh
Yếu tố đầu tiên của phân tích SWOT là Strength, tức Điểm mạnh, bao gồm các phần được liệt kê trong ảnh sau:

Như bạn có thể đoán, yếu tố này giải quyết những điều mà doanh nghiệp đặc biệt làm tốt, chẳng hạn như môi trường làm việc tốt, hay ý tưởng bán hàng độc đáo, hay nguồn nhân lực tuyệt vời, bộ máy lãnh đạo xuất sắc,..
Hãy thử đặt câu hỏi để mở rộng yếu tố đầu tiên: Điểm mạnh, bằng cách liệt kê những câu hỏi xoay quanh thế mạnh của doanh nghiệp như sau:
- Khách hàng yêu thích điều gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?
- Doanh nghiệp bạn làm gì tốt hơn các doanh nghiệp khác trong ngành như thế nào?
- Đặc tính thương hiệu (brand attribute) thu hút nhất của doanh nghiệp bạn là gì?
- Những ý tưởng bán hàng độc đáo mà doanh nghiệp của bạn đang ấp ủ?
- Hay những tài nguyên nào chỉ bạn có mà đối thủ thì không?
Câu trả lời sẽ đem lại cái nhìn tổng thể giúp bạn xác định điểm mạnh cốt lõi của doanh nghiệp.
Đừng quên cân nhắc lợi thế từ góc nhìn cả trong cuộc lẫn khách hàng và những bạn cùng ngành. Nếu bạn gặp khó khăn thì hãy cứ viết ra những Unique Selling Proposition (USP) của công ty và có thể bạn sẽ tìm ra điểm mạnh từ những đặc điểm đó.
Ngoài ra bạn cũng cần nghĩ tới đối thủ.
Chẳng hạn nếu tất cả đối thủ khác đều cung cấp sản phẩm chất lượng cao thì dù bạn có sản phẩm tốt thì đó cũng chưa hẳn là lợi thế của bạn.
2. Phân tích SWOT cho yếu tố thứ 2: Weakness – Điểm yếu
Quá tự tin vào điểm mạnh của mình sẽ trở thành yếu điểm cho doanh nghiệp, khi doanh nghiệp không thể nhìn ra những thiếu sót cần thay đổi.
Liệu bạn có nhận ra: Điều gì khiến kế hoạch kinh doanh Quý rồi không có kết quả? Câu trả lời rất có thể nằm xuất phát từ một hay nhiều những yếu điểm dưới đây:

Tương tự, Chiasenow cũng có danh sách vài câu hỏi giúp bạn tìm ra điểm yếu:
- Khách hàng của bạn không thích gì về doanh nghiệp hay sản phẩm của bạn?
- Những vấn đề hoặc khiếu nại thường được đề cập trong các review đánh giá về doanh nghiệp bạn là gì?
- Tại sao khách hàng của bạn hủy đơn hoặc không thực hiện/không hoàn thành giao dịch?
- Thuộc tính thương hiệu tiêu cực nhất đang vướng phải là gì?
- Những trở ngại/thách thức lớn nhất trong kênh bán hàng hiện tại?
- Những tài nguyên nào mà đối thủ có mà bạn thì không?
Đối với điểm yếu, bạn cũng phải có cái nhìn tổng quan về khách quan và chủ quan: Đối thủ có đang làm tốt hơn bạn không? Những điểm yếu người khác thấy mà bạn không nhận ra? Hãy thành thật và thẳng thắn đối diện với điểm yếu của mình.
3. Phân tích SWOT cho yếu tố thứ 3: Opportunity – Cơ hội
Tiếp theo trong các yếu tố phân tích SWOT là Opportunity - Cơ hội. Doanh nghiệp bạn có đang sở hữu một khối lượng lớn khách hàng tiềm năng được tạo ra bởi đội ngũ marketing? Đó là một cơ hội. Doanh nghiệp bạn đang phát triển một ý tưởng mới sáng tạo sẽ mở ra đại dương mới? Đó là một cơ hội khác nữa.

Doanh nghiệp có thể tận dụng những cơ hội đến từ:
- Xu hướng trong công nghệ và thị trường
- Thay đổi trong chính sách chính phủ liên quan đến lĩnh vực của bạn
- Thay đổi về mặt xã hội, dân số, lối sống …
- Sự kiện địa phương
- Xu hướng của khách hàng
Một số câu hỏi mà Chiasenow gợi ý bao gồm:
- Làm thế nào để có thể cải thiện quy trình bán hàng/hỗ trợ khách hàng hiện có hay hỗ trợ khách hàng tiềm năng?
- Những kiểu truyền thông nào sẽ thúc đẩy chuyển đổi khách hàng?
- Làm thế nào để có thể tìm kiếm nhiều hơn nữa những Guru trong ngành ủng hộ thương hiệu?
- Phương pháp tối ưu quy trình làm việc liên phòng ban hiệu quả hơn là gì?
- Có ngân sách, công cụ hoặc tài nguyên nào khác mà doanh nghiệp chưa tận dụng hết mức hay không?
- Hay, những kênh quảng cáo nào tiềm năng nhưng doanh nghiệp vẫn chưa khai thác?
Mẹo nhỏ
Giải pháp tốt nhất là nhìn vào thế mạnh và tự hỏi những thế mạnh này có thể mở ra bất cứ cơ hội nào không. Ngoài ra, xem xét những điểm yếu và tự hỏi sau khi khắc phục và hạn chế những điểm này, bạn có thể tạo ra cơ hội mới nào không?
Nói tóm lại, yếu tố phân tích SWOT này bao gồm mọi thứ bạn có thể làm để cải thiện doanh số, hoặc thúc đẩy sứ mệnh doanh nghiệp mình.
4. Phân tích SWOT cho yếu tố cuối cùng: Threat – Rủi ro
Yếu tố cuối cùng của phân tích SWOT là Threat - Thách thức, Rủi ro hoặc các mối đe dọa, có nhiều tên gọi dành cho Threat, nhưng chung quy là mọi thứ có thể gây rủi ro đến khả năng thành công hoặc tăng trưởng của doanh nghiệp.

Rủi ro này có thể bao gồm những yếu tố như đối thủ cạnh tranh mới nổi, thay đổi về luật pháp, rủi ro trong xoay chuyển tài chính và hầu như mọi thứ khác có khả năng tác động tiêu cực cho tương lai của doanh nghiệp hay kế hoạch kinh doanh.
Dù vậy, tất nhiên sẽ có nhiều Thách thức hay Rủi ro tiềm tàng mà doanh nghiệp phải đối mặt, mà không thể lường trước được, như thay đổi môi trường pháp lý, biến động thị trường, hoặc thậm chí các Rủi ro nội bộ như lương thưởng bất hợp lý gây cản trở sự phát triển của doanh nghiệp.
Mẹo
Khi đánh giá cơ hội và thách thức, hãy sử dụng Phân tích PEST - Phân tích toàn cảnh môi trường kinh doanh dựa trên Chính trị (P), Kinh tế (E), Xã hội (S), Công nghệ (T) - để chắc rằng bạn không bỏ qua những yếu tố bên ngoài như quy định mới của nhà nước hay thay đổi công nghệ trong ngành.
Làm thế nào để áp dụng phân tích SWOT vào marketing?
Chiasenow đã giải thích một số điểm quan trọng, tiếp theo chúng ta hãy cùng tìm hiểu làm thế nào để có thể áp dụng phân tích SWOT một cách hiệu quả nhé.
Phân tích SWOt có bốn yếu tố, nhưng vì môi trường bên trong có thể bị ảnh hưởng bởi môi trường bên ngoài, do đó Chiasenow khuyên bạn trước tiên nên phân tích môi trường bên ngoài O: Cơ hội và T: Đe dọa .
1. Phân tich SWOT cho môi trường bên ngoài [OT]
Môi trường bên ngoài tương ứng với thị trường và điều kiện xã hội. Nó có thể thay đổi một chút tùy thuộc vào loại ngành kinh doanh và mục tiêu phân tích Marketing.

Phân tích SWOT cho môi trường bên ngoài có thể thực hiện trên một số điểm sau
- Quy mô thị trường, tiềm năng tăng trưởng
- Tình hình cạnh tranh trong kinh doanh
- Điều kiện kinh tế và tình hình tài chính doanh nghiệp
- Tình hình chính trị văn hóa xã hội
- Luật kinh doanh và đầu tư
Chúng ta hãy suy nghĩ về nó bằng cách tham khảo các mục được đưa ra trong một số điểm chính như trên. Sẽ rất hữu ích khi kết hợp với một khuôn mẫu khác để phân tích các mục như vậy.
Chiasenow sẽ giới thiệu một số khuôn mẫu phù hợp để phân tích môi trường bên ngoài, vì vậy hãy thử áp dụng cho mô hình kinh doanh của bạn nhé.
Ví dụ một là khuôn mẫu để phân tích vĩ mô: Phân tích PEST của Philip Kotler.
- Politics: chính trị.
- Economy: Kinh tế
- Society: Xã hội
- Technology: Công nghệ
Xem thêm:
Ví dụ hai là một khuôn mẫu phân tích dựa trên năm yếu tố cạnh tranh ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngành: Phân tích 5F (Five Forces) 5 lực lượng tác động
- Mối đe dọa của những người mới gia nhập
- Năng lực thương lượng của người mua
- Quyền thương lượng của người bán
- Mối đe dọa thay thế
- Mối đe dọa đến từ các đối thủ cạnh tranh
Xem thêm:
2. Phân tích SWOT cho môi trường nội bộ doanh nghiệp [SW]
Tiếp theo, chúng ta sẽ phân tích môi trường bên trong S: điểm mạnh và W: điểm yếu.
Thay vì đưa ra quyết định chủ quan, hãy xem xét môi trường bên ngoài và tình hình cạnh tranh sau đó áp dụng phân tích SWOT cho môi trường nội bộ của doanh nghiệp, mô hình kinh doanh hiện tại của bạn

Ngoài ra, phân tích chính xác hơn có thể được cụ thể hóa bằng cách sử dụng các giá trị số và dữ liệu.
Bạn có thể phân tích SWOT nội bộ dưa trên các quan điểm phổ biến sau:
- Nhận diện hình ảnh doanh nghiệp và sức mạnh thương hiệu
- Cơ sở hạ tầng doanh nghiệp
- Giá cả và chất lượng sản phẩm
- Nguồn vốn và tài chính
- Địa điểm triển khai kinh doanh
- Dịch vụ doanh nghiệp cung cấp
- Năng lực kỹ thuật mà doanh nghiệp đang có
Khi đã tiến hành phân tích SWOT xong hãy tiếp tục phân tích SWOT chéo
Nếu bạn nghĩ rằng các yếu tố trong phân tích SWOT đã được nghiên cứu đầy đủ, tuy nhiên đó không phải là tất cả, phân tích SWOT vẫn chưa kết thúc.
Điều này là do các yếu tố được đề cập trong SWOT là tình huống, không phải chiến lược hay chiến thuật.
Hãy nắm bắt và phân tích tình hình hiện tại dựa trên nội dung của từng yếu tố, và cố gắng đạt được mục đích marketing đầu tiên.
Ví dụ:
Kết hợp nó vào một chiến lược Marketing cụ thể cho doanh nghiệp.
Để thực sự kết hợp nó vào chiến lược, chiến thuật và kế hoạch, Chiasenow sẽ giới thiệu đến các bạn phương pháp phân tích SWOT chéo như sau

1. Chiến lược SO (Strengths – Opportunities): theo đuổi những cơ hội phù hợp với điểm mạnh của công ty.
Hãy suy nghĩ về những gì doanh nghiệp bạn có thể làm để tận dụng cơ hội của mình bằng cách sử dụng thế mạnh của mô hình kinh doanh hiện có.
Hãy sử dụng phân tích này khi bạn muốn phát triển công ty hoặc doanh nghiệp của mình.
2. Chiến lược WO (Weaks – Opportunities): vượt qua điểm yếu để tận dụng tốt cơ hội.
Chúng ta sẽ tận dụng thế mạnh của mình để tránh ảnh hưởng của các mối đe dọa đến doanh nghiệp của mình.
Trong một số trường hợp, hãy coi chúng như những cơ hội. Các mối đe dọa đối với ngành cũng có thể là cơ hội kinh doanh trong một số trường hợp.
Phân tích SWOT chéo này sẽ chỉ ra cách để tránh các mối đe dọa và tìm kiếm cơ hội phát triển kinh doanh nếu có thể.
3. Chiến lược ST (Strengths – Threats): xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để giảm thiểu rủi ro do môi trường bên ngoài gây ra
Hãy luôn nghĩ ra cách để tận dụng các cơ hội đã và đang đến với doanh nghiệp ban.
Một trong những cách tự tạo ra cơ hội cho minh đó là củng cố những điểm yếu đang tồn tại. Hãy cùng phân tích SWOT chéo về những việc cần làm để tận dụng cơ hội này.
4. Chiến lược WT (Weaks – Threats): thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên ngoài.
Đây là 2 điểm mấu chốt để xác định sự tồn tại của doanh nghiệp trong thị trường.
Hiểu điểm yếu của doanh nghiệp và suy nghĩ về những gì bạn có thể làm để tránh hoặc giảm thiểu tác động của các mối đe dọa.
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh của công ty mà mức độ của mối đe dọa có ảnh hưởng nặng nề hay không, vì vậy đây là một trong những phân tích SWOT chéo mà bạn phải tập trung phân tích thật chính xác.
Kết hợp phân tích SWOT vào các chiến lược, chiến thuật và kế hoạch Marketing
Cuối cùng, dựa trên nội dung của phân tích SWOT chéo, hãy kết hợp nó vào các chiến lược, chiến thuật và kế hoạch cụ thể sẽ được thực hiện trong tương lai.
Ngoài ra, nếu bạn xem lại chiến lược và tìm thấy bất kỳ vấn đề nào, hãy tiến hành phân tích SWOT cho chiến lược Marketing một lần nữa.

Phân tích SWOT là vô nghĩa nếu chỉ liệt kê các yếu tố, vì vậy hãy phân tích chắc chắn cụ thể từng yếu tố cho đến khi chúng ta nắm bắt được các điểm cụ thể được đặt ra như mục đích Marketing ban đầu.
Ví dụ Phân tích của các công ty doanh nghiệp thành công
1. Phân tích SWOT trong Marketing của hãng hàng không Vietjet Air
Hãy cùng Chiasenow áp dụng ma trận SWOT vào hãng hàng không Vietjet Air để hiểu hơn về công cụ phân tích này.

Strengths – Điểm mạnh
Điểm mạnh đầu tiên của hãng là mức tăng trưởng thị phần tăng nhanh chóng qua từng năm. Mới đi vào hoạt động từ cuối năm 2011 nhưng Vietjet đã trở thành hãng hàng không nội địa lớn nhất với 42% thị phần. Công ty báo lãi liên tục kể từ năm 2013.
Điểm mạnh thứ hai của Vietjet là có chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm thuộc hàng thấp nhất châu Á cũng như thế giới. Doanh thu từ các dịch vụ trên chuyến bay là nhân tố quan trọng tạo nên thành công của hầu hết các hãng hàng không giá rẻ. Đây cũng là yếu tố đã giúp hãng nhanh chóng có lợi nhuận. Hiện nguồn này đóng góp hơn 23% doanh thu của hãng.
Thương hiệu Vietjet nổi tiếng bởi các hoạt động marketing mạnh mẽ, đánh đúng tâm lý của khách hàng mục tiêu. Hệ thống phân phối phủ sóng toàn quốc cũng là một trong những điểm mạnh không thể bỏ qua của hãng hàng không giá rẻ này.
Weaknesses – Điểm yếu
Điểm yếu của hãng là chưa có được đối tác liên doanh. Tiếp theo là phải cạnh tranh ở các thị trường đã có hãng máy bay nổi tiếng, đặc biệt là tại thị trường Thái Lan.
Điểm yếu tiếp theo phải kể đến là phần lớn lợi nhuận của VietJet đến từ hoạt động bán và thuê lại, tuy nhiên về dài hạn hãng sẽ phải trả chi phí cao hơn so với giá thuê trung bình khi tuổi thọ máy bay tăng lên.
Opportunities – Cơ hội
Việt Nam đang nổi lên là 1 điểm du lịch được ưa thích, số lượt khách đã vượt mốc 10 triệu trong năm 2016, tăng 26% so với năm trước. 9 tháng đầu năm 2017 con số tiếp tục tăng 30% so với cùng kỳ năm ngoái. Xu hướng này được dự báo sẽ còn kéo dài. Đây chính là cơ hội cho VietJet.
Hiện hãng đã có các chuyến bay đều đặn tới Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan và Campuchia. Trung Quốc nơi mà nguồn khách du lịch lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất.
Hơn nữa, vị trí địa lý của Việt Nam rất thuận tiện cho việc vận chuyển hành khách đi từ Đông Nam Á tới Đông Bắc Á.
Việt Nam là nước đang phát triển nên hãng hàng không giá rẻ được nhiều người lựa chọn và sẵn sàng chi trả hơn. Đây cũng là lý do vì sao thị phần của Vietjet Air-kẻ đến sau nhưng lại đang vượt mặt Vietnam Airline trong 2 năm trở lại đây.
Threats – Thách thức
Môi trường cạnh tranh ngành hàng không ngày càng khốc liệt. Các hãng hàng không hàng đầu Đông Nam Á như AirAsia và Lion đều đang có kế hoạch lập liên doanh ở Việt Nam. Nhiều hãng hàng không giá rẻ cũng nhìn được tiềm năng thị trường nước ta và lăm le nhảy vào.
Sau khi tăng trưởng 20% - 30% trong giai đoạn 2012 - 2016, thị trường hàng không Việt Nam sẽ giảm tốc. Tăng trưởng ở thị trường nội địa suy giảm sẽ tạo ra sức ép buộc VietJet phải dựa nhiều hơn vào thị trường quốc tế vốn không hề dễ dàng. Bên cạnh đó tăng trưởng nhu cầu du lịch nội địa hiện cao gấp 4-5 lần tăng trưởng GDP là 1 tỷ lệ không bền vững.
Tình trạng quá tải sân bay gây khó khăn khi muốn mở thêm nhiều chặng bay cũng như tần suất bay.
Bảng ma trận SWOT hãng hàng không Vietjet Air
Strengths – Điểm mạnh- Tăng trưởng thị phần tăng nhanh chóng qua từng năm. - Chi phí trên mỗi đơn vị sản phẩm thuộc hàng thấp nhất châu Á cũng như thế giới. - Thương hiệu Vietjet nổi tiếng bởi các hoạt động marketing mạnh mẽ - Hệ thống phân phối phủ sóng toàn quốc. | Weaknesses – Điểm yếu- Chưa có được đối tác liên doanh. - Phải cạnh tranh ở các thị trường đã có hãng máy bay nổi tiếng, đặc biệt là tại thị trường Thái Lan. - Phần lớn lợi nhuận của VietJet đến từ hoạt động bán và thuê lại, về dài hạn hãng sẽ phải trả chi phí cao hơn so với giá thuê trung bình khi tuổi thọ máy bay tăng lên. |
Opportunities – Cơ hội- Việt Nam đang nổi lên là 1 điểm du lịch được ưa thích - Hiện hãng đã có các chuyến bay đều đặn tới Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thái Lan và Campuchia. Trung Quốc nơi mà nguồn khách du lịch lớn nhất và tăng trưởng nhanh nhất. - Vị trí địa lý của Việt Nam rất thuận tiện cho việc vận chuyển hành khách đi từ Đông Nam Á tới Đông Bắc Á. - Việt Nam là nước đang phát triển nên hãng hàng không giá rẻ được nhiều người lựa chọn và sẵn sàng chi trả hơn. | Threats – Thách thức- Môi trường cạnh tranh ngành hàng không ngày càng khốc liệt. - Sau khi tăng trưởng 20% - 30% trong giai đoạn 2012 - 2016, thị trường hàng không Việt Nam sẽ giảm tốc. - Tình trạng quá tải sân bay gây khó khăn khi muốn mở thêm nhiều chặng bay cũng như tần suất bay |
2. Phân tích SWOT trong marketing của Starbucks

Strengths – Điểm mạnh
- Starbuck là tập đoàn sinh lời lên đến $600 triệu vào năm 2004
- Là thương hiệu cà phê toàn cầu nổi tiếng với chất lượng sản phẩm và dịch vụ
- Lọt top 100 nơi đáng làm việc nhất, tôn trọng nhân viên
- Doanh nghiệp mang tôn chỉ và sứ mệnh giàu tính đạo đức
- Hiểu được thị hiếu và xu hướng của khách hàng
Weaknesses – Điểm yếu
- Nổi tiếng mát tay trong phát triển sản phẩm mới và tính sáng tạo. Tuy nhiên khả năng cải tiến của họ sẽ có lúc thất bại rất dễ xảy ra.
- Có mặt khắp nước Mỹ nhưng cần đầu tư ở các quốc gia khác để phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
- Chủ yếu dựa trên lợi thế cạnh tranh là bán lẻ cà phê nên chậm lấn sang các lĩnh vực khác để tăng trưởng.
Opportunities – Cơ hội
- Starbuck rất giỏi nắm bắt các cơ hội
- Năm 2004, công ty hợp tác với tập đoàn công nghệ thông tin Hewlett Packard mở dịch vụ CD-burning tại cửa hàng Santa Monica (California Mỹ) để khách hàng có thể tự tay tạo CD âm nhạc của riêng họ
- Sản phẩm và dịch vụ mới có thể được bán lẻ tại các cửa hàng cà phê chẳng hạn sản phẩm theo tiêu chuẩn Fair Trade
- Có cơ hội mở rộng thị trường ra quốc tế, tại các thị trường cà phê mới như Ấn Độ và vành đai Thái Bình Dương
- Có tiềm năng đồng thương hiệu với các nhà sản xuất thực phẩm và đồ uống khác, cũng như nhượng thương hiệu cho các nhà kinh doanh hàng hóa và dịch vụ.
Threats – Thách thức
- Liệu thị trường cà phê tiếp tục lên ngôi hay sẽ bị thay thế bởi thói quen uống thức uống khác trong tương lai?
- Nguy cơ tăng giá cà phê và sản phẩm từ sữa
- Kể từ khi ra mắt tại Chợ Pike Place, Seattle năm 1971, thành công của Starbuck đã tạo ra phong cách mới cho nhiều đối thủ và bị nhiều sao chép, dẫn đến nhiều nguy cơ tiềm tàng.
- Thách thức từ đối thủ cạnh tranh
3. Phân tích SWOT trong Marketing của Nike

Strengths – Điểm mạnh
- Nike là công ty có sức cạnh tranh mạnh trong thị trường
- Và Nike không có xưởng sản xuất nên không có gánh nặng về địa điểm và nhân công. Nike hướng đến lean organization - doanh nghiệp tạo ra nhiều giá trị cho khách hàng với nguồn tài nguyên ít nhất)
- Mạnh về nghiên cứu và phát triển nắm bắt xu hướng của khách hàng
- Là thương hiệu quốc tế
Weaknesses – Điểm yếu
- Điểm yếu kém của Nike là sản phẩm thể thao chưa phong phú. Phần lớn thu nhập dựa trên thị phần mặt hàng giàu nên dễ bị lung lay nếu thị phần này giảm.
- Lĩnh vực bán lẻ rất nhạy cảm với giá cả. Nike có các cửa hàng bán lẻ riêng với tên Niketown. Tuy nhiên, phần lớn doanh thu và lợi nhuận lại đến từ bán cho các nhà bán lẻ khác.
Opportunities – Cơ hội
- Phát triển sản phẩm mang lại cho Nike nhiều cơ hội. Chủ thương hiệu tin rằng Nike không phải là một thương hiệu thời trang. Nhưng dù muốn hay không thì người mua Nike không hẳn mang giày này chơi thể thao. Mà xem đó như phong cách thời thượng. Điều đó tạo ra cơ hội vì sản phẩm dù chưa hư vẫn bị lỗi thời. Nên khách hàng sẽ mua tiếp sản phẩm mới.
- Có thể phát triển sản phẩm theo hướng thời trang thể thao, kính mát và trang sức. Càng có nhiều phụ kiện giá trị cao bán kèm với giày càng thu về nhiều lợi nhuận.
- Doanh nghiệp cũng có thể phát triển ra quốc tế, dựa trên sự nhận diện thương hiệu toàn cầu. Nhiều thị trường có thu nhập cao chi trả cho sản phẩm thể thao đắt tiền như Trung Quốc hay Ấn Độ ngày càng có nhiều thế hệ người trẻ chịu chi tiền.
Threats – Thách thức
- Nike cũng bị ảnh hưởng bởi bản chất của thị trường quốc tế. Giá mua bán chênh lệch theo nhiều đơn vị tiền tệ khác nhau nên chi phí và lợi nhuận không ổn định theo thời gian. Tình trạng này có thể khiến Nike sản xuất hoặc bán lỗ. Đây là vấn đề chung của các thương hiệu quốc tế.
- Thị trường quần áo, giày dép cực kỳ cạnh tranh.
- Như đã đề cập ở trên, lĩnh vực bán lẻ cực kì nhạy cảm về giá. Nên khách hàng có thể lựa chọn nhà cung cấp giá rẻ hơn.
- Những đối thủ cạnh tranh luôn là điều mà công ty luôn chú ý đến.
Tóm tắt phân tích SWOT
Phân tích SWOT là một khuôn mẫu mà Chiasenow thường nghe đến khi các doanh nghiệp phân tích chiến lược Marketing.
Chiasenow sẽ rất vui nếu bạn có thể tham khảo bài viết phân tích SWOT này và áp dụng cho doanh nghiệp của bạn càng nhiều càng tốt.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết tại Chiasenow. Đừng quên để lại bình luận của bạn cho Chiasenow biết ý kiến của bạn nhé!
Bạn có thể tìm đọc các bài viết cùng chủ đề tại đây:
- 5 cách xây dựng ý tưởng cho bài đăng trên blog của những blogger chuyên nghiệp
- 7 cách hay nhất khi sử dụng liên kết nội bộ trong bài đăng trên blog
- Content Chất lượng cao là gì? 8 yếu tố quyết định nội dung của bạn
- Bài hát Bạch Nguyệt Quang và Chu Sa Chí – Đại tử | 白月光与朱砂痣 – 大籽
- 8 Cuốn sách hay về Marketing cho người mới bắt đầu